[* ]Bạn nên dùng chính sách một nghề cho chín còn hơn chín nghề, đừng làm nhiều cái web quá, quản lý hông có nổi và lượng truy câmp sẽ hông có nhiều.
Thứ Sáu, 4 tháng 12, 2015
30 kinh nghiệm quảng cáo adsense
[* ]Bạn nên dùng chính sách một nghề cho chín còn hơn chín nghề, đừng làm nhiều cái web quá, quản lý hông có nổi và lượng truy câmp sẽ hông có nhiều.
Thứ Tư, 2 tháng 12, 2015
Nữ giám đốc mất việc chỉ bởi một câu nói của “ông lão quét rác”
05:52
No comments
Nữ giám đốc mất việc chỉ bởi một câu nói của “ông lão quét rác”
Quý bà sang trọng và ông lão quét rác
Một người phụ nữ hơn 40 tuổi sang trọng quý phái dẫn theo đứa con trai đi đến hoa viên ở lầu dưới một cao ốc vốn là tổng bộ xí nghiệp nổi tiếng tại Thượng Hải, ngồi xuống một chiếc ghế dài ăn đồ.
Một lúc sau, người phụ nữ vứt một mẩu giấy vụn xuống đất, cách đó không xa có một ông lão đang quét rác, ông không nói lời nào, đi đến lượm mẩu giấy đó lên, và bỏ nó vào trong thùng rác bên cạnh. Lại qua một lúc nữa, người phụ nữ lại vứt một mẩu giấy nữa. Ông lão một lần nữa lại đi đến nhặt mẩu giấy đó lên bỏ vào trong thùng rác.
Cứ như vậy, ông lão đã lượm ba lần liên tục. Người phụ nữ chỉ vào ông lão, và nói với cậu con trai mình rằng:
“Đã nhìn thấy chưa, con bây giờ nếu không cố gắng học hành, tương lai sẽ giống như ông ta, chẳng có tiền đồ gì cả, mà chỉ có thể làm cái công việc thấp kém này thôi!”.
Ông lão nghe xong liền buông cái kéo xuống, đi đến nói:
“Chào cô, nơi đây là hoa viên tư gia của tập đoàn này, cô đã vào đây như thế nào vậy?”.
Người phụ nữ trung niên cao ngạo nói:
“Tôi là giám đốc bộ môn vừa mới được tuyển vào đây.”
Lúc này, một người đàn ông vội vàng đi đến, rất mực cung kính đứng trước mặt ông lão. Nói với ông lão rằng:
“Tổng giám đốc, hội nghị đã sắp bắt đầu rồi!”.
Ông lão nói:
“Tôi đề nghị hãy cách chức người đàn bà này ngay lập tức!”.
Người đó luôn miệng nói:
“Vâng, tôi sẽ lập tức làm theo chỉ thị của ngài!”.
Ông lão dặn dò xong, liền đi thẳng đến chỗ cậu bé, ông đưa tay sờ sờ đầu của cậu, nói một cách ngụ ý sâu xa rằng:
“Ông mong cháu hiểu rằng, điều quan trong nhất trên thế đời này là cần phải học biết tôn trọng mỗi một người và thành quả lao động của họ.”
Người phụ nữ trung niên sang trọng đó kinh ngạc đến ngây người trước sự việc diễn ra trước mắt. Một lúc sau bà vẫn ngồi liệt trên chiếc ghế dài, nếu như biết đó là tổng giám đốc thì nhất định bà sẽ không có cái thái độ vô lễ đến như vậy. Nhưng bà đã làm rồi, hơn nữa còn làm trước mặt của tổng giám đốc đang trong thân phận một người làm vườn. Tại sao vậy? Lẽ nào là bởi sự sang hèn của thân phận chăng? Tôn trọng mỗi một người, chớ lấy thân phận mà phân biệt, đây là thói quen của bạn, vốn là điều không thể giả được, nó sẽ luôn để lộ ra một mặt chân thật trong nhân cách của bạn.
Tài sản là thứ không vững bền, học được cách tôn trọng mới là tài sản của một đời vậy. Đó mới là cảnh giới cao nhất của đời người.
Quý bà sang trọng và ông lão quét rác
Một người phụ nữ hơn 40 tuổi sang trọng quý phái dẫn theo đứa con trai đi đến hoa viên ở lầu dưới một cao ốc vốn là tổng bộ xí nghiệp nổi tiếng tại Thượng Hải, ngồi xuống một chiếc ghế dài ăn đồ.
Một lúc sau, người phụ nữ vứt một mẩu giấy vụn xuống đất, cách đó không xa có một ông lão đang quét rác, ông không nói lời nào, đi đến lượm mẩu giấy đó lên, và bỏ nó vào trong thùng rác bên cạnh. Lại qua một lúc nữa, người phụ nữ lại vứt một mẩu giấy nữa. Ông lão một lần nữa lại đi đến nhặt mẩu giấy đó lên bỏ vào trong thùng rác.
Cứ như vậy, ông lão đã lượm ba lần liên tục. Người phụ nữ chỉ vào ông lão, và nói với cậu con trai mình rằng:
“Đã nhìn thấy chưa, con bây giờ nếu không cố gắng học hành, tương lai sẽ giống như ông ta, chẳng có tiền đồ gì cả, mà chỉ có thể làm cái công việc thấp kém này thôi!”.
Ông lão nghe xong liền buông cái kéo xuống, đi đến nói:
“Chào cô, nơi đây là hoa viên tư gia của tập đoàn này, cô đã vào đây như thế nào vậy?”.
Người phụ nữ trung niên cao ngạo nói:
“Tôi là giám đốc bộ môn vừa mới được tuyển vào đây.”
Lúc này, một người đàn ông vội vàng đi đến, rất mực cung kính đứng trước mặt ông lão. Nói với ông lão rằng:
“Tổng giám đốc, hội nghị đã sắp bắt đầu rồi!”.
Ông lão nói:
“Tôi đề nghị hãy cách chức người đàn bà này ngay lập tức!”.
Người đó luôn miệng nói:
“Vâng, tôi sẽ lập tức làm theo chỉ thị của ngài!”.
Ông lão dặn dò xong, liền đi thẳng đến chỗ cậu bé, ông đưa tay sờ sờ đầu của cậu, nói một cách ngụ ý sâu xa rằng:
“Ông mong cháu hiểu rằng, điều quan trong nhất trên thế đời này là cần phải học biết tôn trọng mỗi một người và thành quả lao động của họ.”
Người phụ nữ trung niên sang trọng đó kinh ngạc đến ngây người trước sự việc diễn ra trước mắt. Một lúc sau bà vẫn ngồi liệt trên chiếc ghế dài, nếu như biết đó là tổng giám đốc thì nhất định bà sẽ không có cái thái độ vô lễ đến như vậy. Nhưng bà đã làm rồi, hơn nữa còn làm trước mặt của tổng giám đốc đang trong thân phận một người làm vườn. Tại sao vậy? Lẽ nào là bởi sự sang hèn của thân phận chăng? Tôn trọng mỗi một người, chớ lấy thân phận mà phân biệt, đây là thói quen của bạn, vốn là điều không thể giả được, nó sẽ luôn để lộ ra một mặt chân thật trong nhân cách của bạn.
Tài sản là thứ không vững bền, học được cách tôn trọng mới là tài sản của một đời vậy. Đó mới là cảnh giới cao nhất của đời người.
Thứ Hai, 30 tháng 11, 2015
Shenzhen Lightvictor Technology Limited
04:28
No comments
Shenzhen Lightvictor Technology Limited is a professional factory developing and manufacturing quality home and commercial T5/T8/T6 LED Tube lights, well equipped with advanced production, inspection and testing equipment.
We stick to our principle of making only high guality product. Unlike other LED business, we have always focused on the pursuit of advanced technology, the development of better products, provide better customer service. As a qualified OEM/ODM manufacturer, over years we have forged a solid and good relationship with diverse domestic and international brands.
“Focus on customer needs, Pursuit for customer satisfaction” is our principle of service. Lightvictor and all my colleagues are willing to work together to create a win-win and we should represent what real LED light should be!
深圳市光维诚科技有限公司是一家集研发、生产、销售、售后为一体的LED绿色照明企业。专业生产LED日光灯管,拥有专业、稳定、高素质、高水准的研发队伍。主要核心技术人员和管理者,都具备多年的LED照明行业工作经验。
公司始终坚持高品质的产品路线,严守道德底线,实事求是。不同于其他LED企业的是,我们始终专注于追求先进的技术,开发更优秀的产品,提供完善的客户服务,在产品上下苦工。凭着全体同仁的这份执着,公司产品不但在业内赢得客户的广泛赞誉和信任,同时在国外市场如欧洲、美洲、非洲、大洋洲、东南亚等地区拥有了大量合作紧密的商业伙伴。
“关注客户需求,追求客户满意”是我们的服务宗旨。只有立足市场和客户需求,充分发挥公司拥有的人才和品质技术的优势,根据客户的要求不断完善,在产品上不断精进,企业才能不断发展。光维诚愿意与各界同仁携手共进,共创双赢,为中国LED正名!
“关注客户需求,追求客户满意”是我们的服务宗旨。只有立足市场和客户需求,充分发挥公司拥有的人才和品质技术的优势,根据客户的要求不断完善,在产品上不断精进,企业才能不断发展。光维诚愿意与各界同仁携手共进,共创双赢,为中国LED正名!
Chủ Nhật, 29 tháng 11, 2015
Phong cảnh thiên nhiên
1. 沙漠 shāmò: sa mạc
2. 森林 sēnlín: rừng rậm,rừng cây um tùm
3. 山 shān :núi
4. 小 山 , 丘陵 xiǎo shān, qiūlíng: đồi,núi đồi
5. 火山 huǒshān: núi lửa
6. 峭壁 qiàobì: vách núi thẳng đứng,vách núi dựng đứng
7. 洞穴 dòngxué: hang động
8. 河 hé: sông, sông ngòi
9. 小 河 , 溪流 xiǎo hé, xī liú: con suối
10. 瀑布 pùbù: thác nước
11. 池塘 chítáng: ao, đầm
12. 湖 hú: hồ
13. 水坝 shuǐ bà: đập nước
14. 城市 chéngshì: thành phố,thành thị
15. 小镇 xiǎozhèn: thị trấn
2. 森林 sēnlín: rừng rậm,rừng cây um tùm
3. 山 shān :núi
4. 小 山 , 丘陵 xiǎo shān, qiūlíng: đồi,núi đồi
5. 火山 huǒshān: núi lửa
6. 峭壁 qiàobì: vách núi thẳng đứng,vách núi dựng đứng
7. 洞穴 dòngxué: hang động
8. 河 hé: sông, sông ngòi
9. 小 河 , 溪流 xiǎo hé, xī liú: con suối
10. 瀑布 pùbù: thác nước
11. 池塘 chítáng: ao, đầm
12. 湖 hú: hồ
13. 水坝 shuǐ bà: đập nước
14. 城市 chéngshì: thành phố,thành thị
15. 小镇 xiǎozhèn: thị trấn
Động vật biển
1. 海鸥 hǎi'ōu: hải âu2. 鹈鹕 tí hú: con bồ nông ( loài chim lớn có túi chứa cá)3. 海狮 hǎishī: sư tử biển4. 海象 hǎi xiàng : hải mã; con moóc (động vật ở biển cỡ to sống ở vùng Bắc cực, giống con chó biển và có hai răng nanh dài)
5. 水族馆 Shuǐzú guǎn: bể cá, bể thủy sinh6. 鱼 yú: cáa. 鳍 qí: vây cá
b. 鳞片 lín piàn: vảy cá7. 海豚 hǎitún: cá heo8. 鲨鱼 shāyú: cá mậpa. 鳃 sāi: mang cá9. 杀人鲸 shārén jīng: cá heo10 章鱼 zhāngyú: bạch tuộca. 触手 chù shǒu: vòi,xúc tua11 乌贼 wū zéi,鱿鱼 yóuyú: mực12 鲸鱼 jīngyú: cá voi13 海马 hǎi mǎ: hải mã14 水母 shuǐmǔ: con sứa15 龙虾 lóngxiā: tôm hùma. 爪 zhuǎ: càng16. 虾 xiā: tôm17. 鳗鱼 mányú: lươn18. 牡蛎 mǔlì: con traia. 珍珠 zhēnzhū: ngọc trai19. 海葵 hǎi kuí: hải quỳ20. 海星 hǎi xīng: sao biển21. 珊瑚 shānhú: san hô22. 螃蟹 pángxiè: cua
23. 蛤 gé: nghêu sò,ngao sò
24. 壳 ké: vỏ ốc
5. 水族馆 Shuǐzú guǎn: bể cá, bể thủy sinh6. 鱼 yú: cáa. 鳍 qí: vây cá
b. 鳞片 lín piàn: vảy cá7. 海豚 hǎitún: cá heo8. 鲨鱼 shāyú: cá mậpa. 鳃 sāi: mang cá9. 杀人鲸 shārén jīng: cá heo10 章鱼 zhāngyú: bạch tuộca. 触手 chù shǒu: vòi,xúc tua11 乌贼 wū zéi,鱿鱼 yóuyú: mực12 鲸鱼 jīngyú: cá voi13 海马 hǎi mǎ: hải mã14 水母 shuǐmǔ: con sứa15 龙虾 lóngxiā: tôm hùma. 爪 zhuǎ: càng16. 虾 xiā: tôm17. 鳗鱼 mányú: lươn18. 牡蛎 mǔlì: con traia. 珍珠 zhēnzhū: ngọc trai19. 海葵 hǎi kuí: hải quỳ20. 海星 hǎi xīng: sao biển21. 珊瑚 shānhú: san hô22. 螃蟹 pángxiè: cua
23. 蛤 gé: nghêu sò,ngao sò
24. 壳 ké: vỏ ốc
Động vật Châu Phi
1. 大象 dàxiàng: con voia. 象牙 xiàngyá: ngà voib. 象鼻 xiàng bí: vòi voi2. 长颈鹿 chángjǐnglù: hươu cao cổ3. 犀牛 xīniú: tê giác4. 斑马 bānmǎ: ngựa vằn5. 狮子 shīzi: sư tử
a. 鬃毛 zōng máo: bờmb. 吼叫 hǒujiào: gào,gầm6. 母狮 mǔ shī: sư tử cái7. 幼狮 yòu shī, 小狮子xiǎos xiǎoshīzi: sư tử con8. 印度豹 Yìndù bào: báo Ấn Độ
9. 豹子 bàozi: con báo10. 土狼 tǔ láng: linh cẩu11. 河马 hémǎ: hà mã
12. 骆驼 luòtuo: lạc đà14. 牛羚 niú líng: là loài linh dương thuộc giống Connochaetes, là loài động vật có vú bụng to. Nó là sự kết hợp các nét đặc trưng giữa bò và ngựa.
15. 瞪羚 dènglíng: linh dương Gazen16. 羚羊 língyáng: linh dương17. 猴子 hóuzi: con khỉ18. 大猩猩 dàxīngxīng: đại tinh tinh19. 狒狒 fèifèi: khỉ đầu chó20. 黑猩猩 hēixīngxīng: hắc tinh tinh
a. 鬃毛 zōng máo: bờmb. 吼叫 hǒujiào: gào,gầm6. 母狮 mǔ shī: sư tử cái7. 幼狮 yòu shī, 小狮子xiǎos xiǎoshīzi: sư tử con8. 印度豹 Yìndù bào: báo Ấn Độ
9. 豹子 bàozi: con báo10. 土狼 tǔ láng: linh cẩu11. 河马 hémǎ: hà mã
12. 骆驼 luòtuo: lạc đà14. 牛羚 niú líng: là loài linh dương thuộc giống Connochaetes, là loài động vật có vú bụng to. Nó là sự kết hợp các nét đặc trưng giữa bò và ngựa.
15. 瞪羚 dènglíng: linh dương Gazen16. 羚羊 língyáng: linh dương17. 猴子 hóuzi: con khỉ18. 大猩猩 dàxīngxīng: đại tinh tinh19. 狒狒 fèifèi: khỉ đầu chó20. 黑猩猩 hēixīngxīng: hắc tinh tinh
Động vật bò sát
1. 蟾蜍 chánchú: con cóc2. 青蛙 qīngwā: con ếch3. 蝌蚪 kēdǒu: nòng nọc4. 鬣 蜥蜴 liè xīyì: kì nhông5. 变色龙 biànsèlóng:tắc kè hoa6. 蜥蜴 xīyì: thằn lằn7. 火蜥蜴 huǒ xīyì:con rồng lửa8. 蛇 shé: rắn9. 眼镜蛇 yǎnjìngshé: rắn hổ mang,rắn mang bànha. 毒牙 dú yá: nanh độc10. 海龟 hǎi guī: rùa biểna. ( 乌龟 ) 壳 wūguī ké: mai rùa11. ( 美洲 ) 鳄鱼 měizhōu èyú: cá sấu châu mĩ12. 鳄鱼 èyú: cá sấu13. 龙 lóng: rồng14. 恐龙 kǒnglóng: khủng long
Động vật có vú
1. 啮齿目动物 niè chǐ mù dòngwù: Loài gặm nhấma. 老鼠 lǎoshǔ: chuộtb. 鼠 shǔ: chuột cống 2. 老鼠夹 lǎoshǔ jiā: bẫy chuột3. 松鼠 sōngshǔ: sóc4. 金花鼠 jīn huā shǔ
5. 兔子 tù zǐ: thỏ6. 雄鹿 xióng lù: hươu đực, nai đựca. 鹿 lù: hưu ,naib. 鹿角 lùjiǎo: sừng hươu, gạc nai7. 雌鹿 cí lù: hươu cái,nai cái8. 小鹿 xiǎolù: hươu con,nai con9. 公羊 gōng yáng: dê đực10. 驼鹿 tuólù: nai sừng tấm Bắc Mĩ11. 狼 láng: sóia. 嚎 háo: hú,rú12. 狐狸 húli: cáo,hồ ly13. 熊 xióng: gấu14. 老虎 lǎohǔ: hổ15. 公猪 gōng zhū: lợn lòi,lợn rừng16. 蝙蝠 biānfú: dơi17. 海狸 hǎilí
18. 鼬鼠 yòushǔ: chồn hương19. 浣熊 huàn xióng: gấu trúc Mĩ20. 袋鼠 dàishǔ: chuột túi21. 考拉熊 kǎolā xióng: gấu Kaola22. 山猫 shān māo: mèo rừng23. 水牛 shuǐniú: trâu nước24. 豪猪 háo zhū: con nhím25. 鼹鼠 yǎnshǔ: chuột chũi26. 犰狳 qiúyú: con tatu27. 食蚁兽 shí yǐ shòu: loài thú ăn kiến28. 负子袋鼠 fù zǐ dàishǔ:
29. 北极熊 Běijí xióng: gấu bắc cực30. 熊猫 xióngmāo: Panda, gấu trúc
Học tiếng trung chủ đề Các loài chim
1. 麻雀 máquè: chim vành khuyên a. 唧啾 jī jiū: chíp chíp ^^
2. 鸽 gē: chim câu
a. 蛋 dàn: trứng b. 巢 cháo: tổ chim
3. 羽毛 yǔmáo: lông chim
4. 蜂鸟 fēng niǎo:chim ruồi(1 loại chim hút mật)
a. 鸟嘴 niǎo zuǐ: mỏ chim b. 喙 huì:mỏ
5. 鸽子 gēzǐ: chim bồ câu
6. 乌鸦 wūyā: quạ
7. 啄木鸟 zhuómùniǎo: chim gõ kiến
8. 鹦鹉 yīngwǔ:anh vũ (vẹt)
9. 鹳 guàn: cò
10. 鹤hè: hạc
11. 猎鹰 liè yīng: chim ưng,chim cắt
12. 老鹰 lǎo yīng: con ó
13. 猫头鹰 māotóuyīng: cú mèo
14. 兀鹰 wù yīng: kền kền khoang cổ ( ở Nam Mĩ)
15 鸵鸟 tuóniǎo: đà điểu
16. 火鸡 huǒjī: gà tây(Loài chim to nuôi để ăn thịt,đặc biệt là dịp lễ Giáng sinh)
17. 孔雀 kǒngquè: chim công,chim khổng tước
18. 企鹅 qǐ'é: chim cánh cụt
19. 鹅 é: ngỗng
20. 鸭子 yāzi:vịt
a. 鸭叫 yā jiào: tiếng vịt kêu
21. 天鹅ti tiāné: thiên nga
22. 鸟笼子 niǎolóng zǐ: lồng chim
Côn trùng 昆虫
1. 蚂蚁 mǎ yǐ:con kiếna. 触角 chùjiǎo:Râu(của sâu bọ)2. 蚁丘 yǐ qiū:tổ kiến3. 蚂蚱 màzha:châu chấu4. 蟋蟀 xīshuài:con dế5. 蝎子 xiēzi:bò cạpa. 有刺的动物 yǒu cì de dòngwù:động vật có ngòi đốt6. 苍蝇 cāngyíng:con ruồi7. 蠕虫 rú chóng:con giun8. 蜘蛛 zhīzhū:con nhện9. 蜘蛛网 zhīzhū wǎng:mạng nhện10. 黄蜂 huáng fēng:ong bắp cày11. 寄生虫 jìshēngchóng:kí sinh trùnga. 蚊子 wénzi:con muỗib. 蚤 zǎo:bọ chétc. 壁虱 bì shī:con ve,con bét,con tích (sống kí sinh hút máu)12. 蜗牛 wōniú:ốc sên13. 甲虫 jiǎ chóng:bọ cánh cứng 14. 蟑螂 zhāngláng:con gián 15. 瓢虫 piáochóng:con bọ rùa16. 蝴蝶 húdié:buơm bướm17. 毛毛虫 máo máo chóng:sâu
18. 蛹 yǒng:con nhộng19. 飞蛾 fēi é:bướm đêm,sâu bướm20. 蜻蜓 qīngtíng: chuồn chuồn21. 螳螂 tángláng:con bọ ngựa22. 蜜蜂 mìfēng:ong mật23. 蜂蜜fēngfēng:mật ong24. 蜂窝 fēngwō:tổ ong25. 蜂群 fēng qún:đàn ong26. 蜈蚣wúgōng:con rết27. 千足虫 qiān zú chóng:động vật nhiều chân28. 毒蜘蛛 dú zhīzhū:nhện độc
18. 蛹 yǒng:con nhộng19. 飞蛾 fēi é:bướm đêm,sâu bướm20. 蜻蜓 qīngtíng: chuồn chuồn21. 螳螂 tángláng:con bọ ngựa22. 蜜蜂 mìfēng:ong mật23. 蜂蜜fēngfēng:mật ong24. 蜂窝 fēngwō:tổ ong25. 蜂群 fēng qún:đàn ong26. 蜈蚣wúgōng:con rết27. 千足虫 qiān zú chóng:động vật nhiều chân28. 毒蜘蛛 dú zhīzhū:nhện độc
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)